MÔ TẢ
- JOKASO VIETNAM thay thế cho bể phốt, bể tách mỡ, làm giảm tải cho trạm xử lý nước thải tập trung
- Vật liệu : Nhựa composite; PP
- Nước sau xử lý có thể tái sử dụng rất tốt cho tưới rau sạch, rửa sân, rửa xe,…..
- Không phát sinh mùi, bùn hữu cơ; không phải sử dụng hóa chất;
- Nước thải sau xử lý đạt chuẩn: cột A – QCVN 14:2008/BTNMT.
- Xuất xứ sản phẩm: Việt Nam
- Phụ kiện đi kèm : Máy thổi khí Made in Japan
- Thời gian bảo hành sản phẩm: 02 năm
Ảnh minh họa JOKASO VIETNAM – Loại công suất vừa
DIỄN GIẢI
Giới thiệu sản phẩm
Thiết bị xử lý nước thải JOKASO VIETNAM – Loại công suất vừa được thiết kế để xử lý:
- Tất cả nước thải sinh hoạt từ khu sinh hoạt tập trung bao gồm: nhà bếp, xí, tắm, giặt và nước thải nền nhà vệ sinh, nước mưa ban công,….
- Nước thải y tế: Trạm y tế, phòng khám
- Nước thải từ khu chung cư, tòa nhà văn phòng, trường học, bệnh viện, nhà máy,…
Thông số sản phẩm
STT | TÊN SẢN PHẨM | ĐƠN VỊ TÍNH | TX3.6 | TX5 | TX7.5 | TX10 | TX15 | TX20 | TX30 |
1 | QUY CÁCH (dài x rộng x cao) | mm | 2600x1400x1600 | 2800x1600x1800 | 4200x1600x1800 | 6000x1800x2000 | 7200x1800x2000 | 7800x2000x2200 | 9000x2200x2400 |
2 | DUNG TÍCH | M3 | 4.02 | 5.6 | 8.4 | 12 | 18 | 24.6 | 34.2 |
3 | SỐ NGƯỜI SỬ DỤNG | N | 15 | 25 | 30 | 50 | 75 | 100 | 150 |
4 | LƯU LƯỢNG KHÍ | L/P | 200 | 300 | 480 | 800 | 1200 | 1600 | 2400 |
5 | LƯU LƯỢNG NƯỚC (MAX) | m3/h | 1.0 | 1.0 | 2 | 3.2 | 5.6 | 9.3 | 12.5 |
6 | LƯU LƯỢNG NƯỚC (MAX) | lít/ngày đêm | 5475 | 9125 | 10950 | 18250 | 27375 | 36500 | 54750 |
7 | CÔNG SUẤT ĐIỆN (MAX) | W | 150 | 200 | 350 | 500 | 1000 | 1500 | 2200 |
8 | ỐNG ĐẦU VÀO | MM | 114/110 | 114/110 | 125 | 125 | 125 | 140 | 140 |
9 | ỐNG ĐẦU RA | MM | 114/110 | 114/110 | 125 | 125 | 125 | 125 | 140 |
B | GIỚI HẠN ĐẦU VÀO | ||||||||
pH | >7 | >7 | >7 | >7 | >7 | >7 | >7 | ||
BOD5 | Gram | 1050 | 1750 | 2100 | 3500 | 5250 | 7000 | 10500 | |
TSS | Gram | 750 | 1250 | 1500 | 2500 | 3750 | 5000 | 7500 | |
TDS | m/l | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | |
H2S | mg/l | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |
N(NH4+) | mg | 48000 | 80000 | 96000 | 160000 | 240000 | 320000 | 480000 | |
N(NO3-) | mg | 36000 | 60000 | 72000 | 120000 | 180000 | 240000 | 360000 | |
DẦU MỠ ĐỘNG THỰC VẬT | mg/l | KHC | KHC | KHC | KHC | KHC | KHC | KHC | |
TỔNG CÁC CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT | mg/l | KHC | KHC | KHC | KHC | KHC | KHC | KHC | |
P(PO4-3) | mg/l | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | |
ECOLI | KHC | KHC | KHC | KHC | KHC | KHC | KHC | ||
COLIFORMS | MPN/100ML | KHC | KHC | KHC | KHC | KHC | KHC | KHC |
Tính năng, đặc điểm nổi bật của sản phẩm
- Không cần dùng bể phốt, bể tách mỡ.
- Nước sau xử lý có thể tái sử dụng rất tốt cho tưới rau sạch, rửa sân, rửa xe,…..
- Không dùng hóa chất, không bổ sung chế phẩm vi sinh ngoại lai.
- Ít phát sinh mùi và bùn thải hữu cơ. Không gây ô nhiễm tại nơi xử lý và trên đường truyền, khu xả thải (phòng bếp, phòng vệ sinh)
- Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bậc 3. Xử lý triệt để N và P.
- Hệ thống đơn giản, ít hỏng hóc, dễ vận hành. Hiệu quả kinh tế kỹ thuật cao hơn hẳn so với những phương pháp truyền thống
Mô tả quy trình hoạt động
TÊN GỌI VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC KHOANG NGĂN
Hình số 1: Mặt cắt dọc bể
Mô tả thiết bị
Hình số 2: sơ đồ nguyên lý
Bể sinh học gồm 2 ngăn chính là ngăn dị dưỡng (01) và Ngăn đầu ra tự dưỡng kết hợp dị dưỡng (02). Trong trường hợp có yêu cầu tái chế, tái sử dụng sẽ có thêm ngăn thứ 3 để dự trữ nước sau xử lý.
Ngăn dị dưỡng: có lắp đặt các giá thể vi sinh cố định (FBR) được đặt chìm trong nước. Mục đích để các vi sinh dị dưỡng làm tổ trong vùng giá thể sinh học này.
Ngăn tự dưỡng: kết hợp dị dưỡng được thả các giá thể vi sinh di động (MBBR) để cho các vi sinh vật lưu trú và làm tổ mà không bị thoát theo nước ra ngoài.
Dưới đáy ngăn này có lớp lưới chắn MBBR và hệ thống phân phối khí nhằm ngăn ngừa các MBBR trôi theo nước ra ngoài môi trường.
MBBR sẽ bị hao mòn trong quá trình làm việc nên cần phải bổ xung theo định kỳ. Hệ số V (MBBR)/ V (hiệu dụng): 0,4
Hoạt động của thiết bị:
1- Đấu nối
Đầu vào và đầu ra của bể được đấu nối với nguồn thải và nguồn tiếp nhận.
Máy thổi khí đấu với cửa nhận khí của thiết bị thông qua ống truyền dẫn.
2- Sẵn sàng hoạt động
Bể sinh học được bơm đầy nước sạch. Bật máy thổi khí để kiểm tra khí cấp vào và được phân phối có đồng đều không? Chưa đồng đều thì phải điều chỉnh cho thật đồng đều.
3- Cho thiết bị chạy liên tục 72 giờ không tải. Điều chỉnh lượng nước hồi lưu sao cho vạch chỉ thị ở van điều chỉnh ở số 1.
4- Thả giá thể MBBR vào bể với khối lượng 01 bao đồng thời sau đó cho nước thải vào.
5- Hàng ngày theo dõi và khi MBBR chìm hết thì thả bao thứ 2 và bất van hồi lưu lên chỉ thị số 2. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi van hồi lưu ở chỉ thị số 5 thì dừng lại.
6- Lấy mẫu và phân tích kết quả xử lý của thiết bị.
Chu trình xử lý
Nước thải có chứa chất thải sinh hoạt Nhà bếp, Khu vệ sinh đi vào ngăn dị dưỡng.
Tại ngăn này, các vi sinh dị dưỡng tiêu hủy các hợp chất hữu cơ. Lượng chất hữu cơ được tiêu hủy hoàn toàn, khoảng 99% tổng mức chất thải hữu cơ có trong nước thải. Một lượng nhỏ khoáng chất vô cơ cũng được vi sinh vật tự dưỡng tái tổ hợp. Mức khoáng chất vô cơ được giảm khoảng 35%.
Nước thải sang ngăn thứ 2. Tại đây các khoáng chất vô cơ còn lại được tiếp tục được tái tổ hợp thành hợp chất hữu cơ. Các vi sinh vật dị dưỡng tiếp tục tiêu hủy các hợp chất hữu cơ mới được tạo thành này.
Quá trình bơm hồi lưu nước sau xử lý vầ ngăn 01 nhằm đẩy nước từ ngăn 01 sang ngăn 02.
Hướng dẫn vận hành Thiết bị xử lý nước thải JOKASO VIETNAM
Yêu cầu đối với người sử dụng:
- Máy thối khí cần phải được bật liên tục 24/24. Trường hợp máy thổi khí không hoạt động cần báo ngay cho nhân viên kĩ thuật đến kiểm tra.
- Nắp bể xử lý jokaso phải nằm trên cao độ hoàn thiện của nhà, thuận tiện cho việc thăm xem, kiểm tra bể.
- Phải kiểm tra, thăm xem bể định kỳ hàng quý, khi có sự cố phải báo ngay cho nhân viên kĩ thuật nhà sản xuất.
- Khi kiểm tra màng lọc khí của máy thổi khí thấy bẩn thì phải giặt. Kiểm tra thiết vật mang vi sinh thì phải bổ sung.
Một số cảnh báo cho người sử dụng:
- Không cho các chất không phân hủy trong nước vào thiết bị ( bao bì, tã lót, vỏ dầu gội, đồ vệ sinh không phân hủy)
- Giới hạn nghiêm ngặt các chất thải sinh hoạt : Không xả nhiều chất tẩy rửa, axit clohidric, javen, clo…
- Không cho chất có hại vào trong bể: Không xả các chất thải nguy hại vào thiết bị ( dầu máy, thuốc diệt cỏ, sơn, xăng, các loại dầu mỡ…)
- Không tự ý điều chỉnh, thay đổi hoạt động của bể khi chưa được hướng dẫn.